TẢI VỀ NGAY MẪU HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA MỚI UPDATE 2020
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa được xem như một phương thức giao kèo bắt buộc giữa các đơn vị cung cấp dịch vụ và sử dụng dịch vụ, nhằm mục đích minh bạch thông tin và đảm bảo quyền lợi của các bên. Hiện nay, trong lĩnh vực vận tải hàng hóa, đây vẫn được xem là một thủ tục vô cùng quan trọng mà các đơn vị cần thực hiện.
Nội Dung
Nội Dung Chính
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là gì?
Vận chuyển hàng hóa là hình thức dịch vụ trong đó có một bên đứng ra kinh doanh tiến hành các công việc cần thiết để chuyển hàng hóa, tài sản từ địa điểm này đến địa điểm khác theo thỏa thuận với đơn vị đối tác khách hàng. Và tất nhiên, bên sử dụng dịch vụ sẽ cần chi trả một khoản thù lao xứng đáng cho bên hỗ trợ vận chuyển.
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là hình thức văn bản được thực hiện trên cơ sở hợp đồng. Nó được xem như một thỏa thuận giữa trách nhiệm và quyền lợi của các bên. Trong đó, có một bên (bên cung cấp dịch vụ vận chuyển) có nghĩa vụ vận chuyển hàng hóa tới địa điểm yêu cầu và giao hàng cho người có quyền nhận. Bên còn lại (bên sử dụng dịch vụ vận chuyển) có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển và các khoản phụ phí khác nếu có cho bên vận chuyển. Các yêu cầu về hình thức vận chuyển, tính chất hay các quy định an toàn cho hàng hóa, tài sản,… sẽ được thỏa thuận chi tiết theo điều khoản trong hợp đồng.
Đặc điểm của hợp đồng vận chuyển hàng hóa
Một hợp đồng vận chuyển hàng hóa sẽ có những đặc điểm pháp lý đặc trưng như:
+ Hợp đồng song vụ, mang tính đền bù. Trong từng trường hợp cụ thể có thể là hợp đồng ưng thuận hoặc hợp đồng thực tế. Cac bên trong hợp đồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. Quyền lợi của bên này sẽ là nghĩa vụ của bên kia, và ngược lại. Bên vận chuyển phải có nghĩa vụ chuyển hàng đến địa điểm đã thỏa thuận và được nhận thù lao. Bên thuê dịch vụ sẽ phải thanh toán tiền phí thù lao và được nhận hàng tại nơi mình yêu cầu.
Với các hoạt động vận chuyển công cộng theo từng tuyến đường, nghĩa vụ của 2 bên chỉ phát sinh tính từ thời điểm bên thuê dịch vụ đã giao hàng cho bên phụ trách vận chuyển. Những trường hợp này, hợp đồng vận chuyển được giao kết là hợp đồng thực tế. Với hợp đồng mang tính chất tổ chức vận chuyển hoặc đặt chỗ trên phương tiện vận chuyển thì được gọi là hợp đồng ưng thuận.
+ Hợp đồng vận chuyển cũng có thể là hình thức hợp đồng vì lợi ích của bên thứ ba. Điều đó có thể hiêu là bên thứ ba là người được hưởng lợi ích trong hợp đồng thông qua quyền được nhận hàng hóa. Ở đây, mặc dù họ không tham gia vào giao kết hợp đồng nhưng lại có quyền yêu cầu bên vận chuyển phải giao hàng cho mình tại địa điểm và thời gian đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa mới UPDATE 2020
Dựa theo các quy định của Bộ luật dân sự về hoạt động kinh doanh hàng hóa và thể theo đánh giá khách quan về quyển lợi hợp tác giữa 2 bên, Vận tải Trung Tín lựa chọn áp dụng hợp đồng vận chuyển hàng hóa với các điều khoản đầy đủ,minh bạch về thông tin trong hoạt động hợp tác hỗ trợ dịch vụ vận chuyển cho từng đối tác khách hàng.
Để biết thông tin chi tiết về mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa đang được áp dụng hiện hành, bạn có thể tham khảo ngay bên dưới.
MẪU HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA 2020
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Số: ……/2020/HĐVCHH
Căn cứ vào Pháp lệnh của hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 của Hội đồng Nhà nước và Nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
Căn cứ văn bản pháp quy về vận tải hàng hóa của ngành hoặc địa phương
Căn cứ vào thỏa thuận 2 bên
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 2020, Tại…………………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: CHỦ HÀNG (BÊN THUÊ DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN)
1 . Tên cơ quan/doanh nghiệp:……………………………………………………………………..
2 . Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
3 . Điện thoại:………………………………………………………………………………………….
4 . Tài khoản:……………………………………… Mở tại ngân hàng:……………………………
5 . Đại diện cơ quan/doanh nghiệp: Ông (bà) ……………………… Chức vụ:…………………
6 . Giấy ủy quyền:
Viết ngày …… tháng …… năm …… Do Ông(bà)……………………….. Chức vụ:………………. Ký
BÊN B: CHỦ PHƯƠNG TIỆN (BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN)
1 . Tên cơ quan/doanh nghiệp:……………………………………………………………………..
2 . Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
3 . Điện thoại:………………………………………………………………………………………….
4 . Tài khoản:……………………………………… Mở tại ngân hàng:……………………………
5 . Đại diện cơ quan/doanh nghiệp: Ông (bà) ……………………… Chức vụ:…………………
6 . Giấy ủy quyền:
Viết ngày …… tháng …… năm …… Do Ông(bà)……………………….. Chức vụ:………………. Ký
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng bao gồm các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
1.1 Tên hàng hóa: Bên A thuê bên B vận chuyển những hàng hóa sau:
1.2 Tính chất hàng hóa vận chuyển
Bên B cần lưu ý đảm bảo an toàn cho những loại hàng sau của bên A:
1.2.1 …………(1)………… hàng cần giữ tươi sống ………………………………(2)…………………….
1.2.2 ……………………….. hàng cần bảo quản không để biến chất ……………………………………
1.2.3 ………………………… hàng nguy hiểm cần che đậy, để riêng ……………………………………
1.2.4 …………………………. hàng hóa dễ vỡ ………………………………………………………………
1.2.5 …………………………. Súc vật, gia cầm cần giữ sống bình thường …………………………….
1.3 Đơn vị tính dơn giá cước vận chuyển:……………………(3)………………………………………….
ĐIỀU 2: ĐỊA ĐIỂM NHÂN HÀNG , GIAO HÀNG
2.1 Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng tại (kho hàng): ……………(4)…………… do bên A giao.
2.2 Bên B giao hàng cho bên A tại:………………………(5)………………………………………………..
ĐIỀU 3: ĐỊCH LỊCH THỜI GIAN GIAO NHẬN HÀNG
STT | Tên hàng | Nhận hàng | Giao hàng | Ghi chú | ||||
Số lượng | Địa điểm | Thời gian | Số lượng | Địa điểm | Thời gian | |||
ĐIỀU 4: PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
4.1 Bên A yêu cầu bên B vận chuyển số hàng hóa trên bằng phương tiện:………………..
Yêu cầu phải có khả năng cần thiết như:
+ Tốc độ phải đạt:………….km/h
+ Có mái che:……………………
+ Số lượng phương tiện:…………….
4.2 Bên B phải chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận chuyển để đảm bảo vận chuyển trong thời gian là:………………………………………..
4.3 Bên B cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để chuyển số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện.
4.4 Bên B cần phải làm vệ sinh sạch sẽ phương tiện vận tải hàng hóa khi nhận hàng. Chi phí vệ sinh phương tiện sau khi giao hàng do bên A phải chịu là:………………………… VNĐ ( Bằng chữ: ……………………………..)
4.5 Say khi bên B di chuyển phương tiện đến nhận hàng mà bên A chưa có hàng để giao sau:…….. phút thì bên A phải chứng nhận cho bên B đem phương tiện về và phải trả cước của loại hàng thấp nhất về giá vận tải theo đoạn đường đã hợp đồng. Trong trường hợp không tìm thấy người đại diện của bên A tại địa điểm giao hàng, bên B chờ sau ……… phút thì có quyền nhờ UBND cơ sở xác nhận phương tiện có đến và cho phương tiện về, đồng thời yêu cầu thanh toán chi phí như trên.
4.6 Bên B có quyền từ chối không nhận hàng nếu bên A không giao đúng loại hàng ghi trong vận đơn khi xét thấy phương tiện điều động không thích hợp với loại hàng đó, bên B có quyền khiếu nại yêu cầu bên A phải chịu phạt …..% giá trị tổng cước phí.
4.7 Trường hợp bên B đưa phương tiện đến chậm so với lịch giao nhận hàng thì phải chịu phạt hợp đồng là:…………….. VNĐ/giờ.
ĐIỀU 5: GIẤY TỜ CHO VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
5.1 Bên B phải làm giấy xác báo hàng hóa (đo dại diện bên B ký, đóng dấu) trước .…… giờ so với thời điểm giao hàng.
5.2 Bên B cần phải xác báo lại cho bên A số lượng và trọng tải các phương tiện có thể điều động trong vòng 24 giờ trước khi bên A giao hàng. Nếu bên A không xác báo xin phương tiện thì bên B không chịu trách nhiệm.
5.3 Bên A phải làm vận đơn cho từng chuyến giao hàng, ghi rõ tên và số lượng hàng (ghi rõ tên, khong tẩy xóa, gạch bỏ,…). Trong trường hợp cần sửa chữa cần phải có chứng thực. Bên A phải chịu trách nhiệm về những điều mình ghi vào vận đơn giao cho bên B.
5.4 Bên A phải đính kèm theo vận đơn với các giấy tờ cần thiết khác để cơ quan chuyên trách có thể yêu cầu xuất trình như:
+ Giấy phép lưu thông hàng hóa đặc biệt
+ Biên bản các khoản thuế đã đóng
+ Các giấy tờ khác nếu có.
Trong trường hợp không có đủ các loại giấy tờ khác cần thiết cho việc vận chuyển loại hàng hóa đó thì phải chịu trách nhiệm do hậu quả để thiếu như trên: phải chịu phạt chờ đợi:……. VNĐ/giờ. Hàng để lâu có thể bị hư hỏng, trường hợp hàng bị tịch thu vẫn phải trả đủ tiền cước theo thỏa thuận.
5.5 Với trường hợp xin vận chuyển đột xuất hàng hóa: bên B chỉ nhận chở nếu có khả năng. Trong trường hợp này, bên A phải trả thêm cho bên B một khoản tiền bằng …..% giá cước vận chuyển. Ngoài ra, còn phải chịu các chi phí khác cho bên B kể cả tiền phạt do điều động phương tiện vận tải đột xuất làm lỡ các hợp đồng khác đã ký với chủ hàng khác (nếu có). Trừ trường hợp bên A có giấy điều động phương tiện vận tải hàng khẩn cấp theo lệch của Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc Bộ trưởng Bộ GTVT trở lên thì không phải nộp các khoản tiền bồi thường cho các chi phí tổn thất đó.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
6.1 Hai bên thỏa thuận nhận hàng theo phương thức sau:
Lưu ý: tùy theo từng loại hàng và tính chất của phương tiện vận chuyển mà thỏa thuận giao nhận theo một trong các phương thức sau:
+ Hàng nguyên đai, nguyên kiện, nguyên bao
+ Theo trọng lượng, thể tích hàng hóa
+ Theo nguyên hầm hay container
+ Theo ngấn nước của phương tiện vận tải đường thủy
6.2 Bên A đề nghị bên B giao hàng theo phương thức: …………………………………………………….
ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM XẾP DỠ HÀNG HÓA
7.1 Bên B(A) có trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa
Chú ý:
+ Tại địa điểm có thể tổ chức xếp dỡ chuyên trách thì chi phí xếp dỡ hàng do chủ hàng (bên A) chịu.
+ Trong trường hợp chủ hàng phụ trách xếp dỡ (không thuê chuyên trách) thì bên vận tải phải có trách nhiệm hướng dẫn về kỹ thuật xếp dỡ.
7.2 Thời gian xếp dỡ hàng hóa giải phóng phương tiện: …… giờ
Lưu ý: nếu cần xếp dỡ hàng vào ban đêm, ngày lễ, chũ nhật thì bên A phải báo trước cho bên B 24 giờ. Đồng thời phải trả chi phí cao hơn giờ hành chính là:…… VNĐ/giờ/tấn.
7.3 Mức thưởng phạ
+ Nếu xếp dỡ xong trước thời gian quy định và đảm bảo an toàn hàng hóa thì bên ….. sẽ thưởng cho bên….. số tiền là: ….. VNĐ/giờ.
+ Nếu xếp dỡ chậm hàng thì sẽ bị phạt số tiền là:……VNĐ/giờ.
+ Nếu xếp dỡ hàng bị hư hỏng hàng hóa phải bồi thường theo giá trị trường tự do tịa địa điểm tiến hành bốc xếp.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT HAO HỤT HÀNG HÓA
8.1 Nếu hao hụt theo mức quy định dưới mức ….% tổng số lượng hàng thì bên B không phải bồi thường.
8.2 Nếu hao hụt trên tỉ lệ cho phép thì bên B phải bồi thường cho bên A theo giá thị trường tự do tại nơi giao hàng (áp dụng cho trường hợp bên A không điều người áp tải hàng hóa).
ĐIỀU 9: NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG HÓA (NẾU CÓ)
9.1 Bên A cử …………..người theo phương tiện để áp tải hàng hóa vận chuyển.
Lưu ý: Các trường hợp sau đây, bên A bắt buộc phải cử người áp tải hàng. Bao gồm:
+ Hàng hóa quý hiếm: vàng, kim cương, đá quý,….
+ Hàng tươi sống đi dọc đường phải ướp
+ Súc vật, gia cầm sống phải cho ăn dọc đường
+ Hàng hóa nguy hiểm
+ Các loại súng, ống, đạn dược
+ Linh cữu, thi hài
9.2 Người áp tải cần có trách nhiệm bảo vệ hàng hóa và giải quyết các thủ tục kiểm tra liên quan đến hàng hóa trên đường vận chuyển.
9.3 Bên B không chịu trách nhiệm hàng mất mát nhưng phải có trách nhiệm điều khiển phương tiện đúng yêu cầu kỹ thuật để không gây hư hỏng, mất mát hàng hóa. Nếu không giúp đỡ hoặc điều khiển phương tiện theo yêu cầu của người áp tải hàng nhằm giữ gìn, bảo vệ hàng hóa hoặc có hành vi vô trách nhiệm khác làm thiệt hại cho bên A thì sẽ phải chịu trách nhiệm theo phần lỗi của mình.
ĐIỀU 10: THANH TOÁN CƯỚC PHÍ VẬN TẢI (6)
10.1 Tiền cước phí chính mà bên A phải thanh toán cho bên B bao gồm:
+ Loại hàng thứ nhất là: ……………………. VNĐ
+ Loại hàng thứ hai là: ………………………VNĐ
+ Loại hàng thứ ba là:……………………………VNĐ
Tổng cộng cước phí chính là: …………………………………VNĐ
10.2 Tiền phụ phí vận tải bên A cần phải thanh toán cho bên B bao gồm:
+ Phí tổn điều động xe một số quãng đường không chở hàng là: …………………VNĐ/km
+ Phí qua phà là:…………..VNĐ
+ Cước phí chuyển tải hàng:…………….VNĐ
+ Phí tổn vật dụng chèn lót hàng:…………………. VNĐ
+ Chuồng cũi cho súc vật, gia cầm tổng cộng là:……………………..VNĐ
+ Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là:………………………VNĐ
+ Lệ phí bến bãi đỗ phương tiện:……………….VNĐ
+ Kê khai trị giá hàng hóa:…………………..VNĐ
+ Cảng phí:………………………..VNĐ
+ Phí hoa tiêu:………………………VNĐ
10.3 Tổng cước phí bằng số:…………………………………………………VNĐ (Bằng chữ:…………………………………)
10.4 Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức sau:…………………………………………………………
ĐIỀU 11: ĐĂNG KÝ BẢO HIỂM
11.1 Bên A phải chịu chi phí mua bảo hiểm hàng hóa vận chuyển.
11.2 Bên B chịu chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận tải.
ĐIỀU 12: BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (NẾU CÓ)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 13: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
11.1 Quyền và nghĩa vụ bên A
11.1.1 Nghĩa vụ bên A
+ Thanh toán đủ tiền cước phí vận chuyển cho bên B theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận.
+ Trông coi tài sản trên đường vận chuyển nếu có thỏa thuận. Trong trường hợp tài sản do bên A trông coi bị mất mát, hư hỏng thì sẽ không được bồi thường.
+ Bên A phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên B và người thứ ba về thiệt hại do tài sản vận chuyển có tính chất nguy hiểm, độc hại mà không có biện pháp đóng gói đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển.
11.1.2 Quyền bên A
+ Yêu cầu bên B vận chuyển hàng đến đúng địa điểm theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.
+ Trực tiếp hoặc chỉ định bên thứ ba nhận hàng đã thuê vận chuyển.
+ Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại.
11.2 Quyền và nghĩa vụ bên B
11.2.1 Nghĩa vụ bên B
+ Bảo đảm vận chuyển hàng hóa đẩy đủ, an toàn đến đúng địa điểm đã định theo đúng thời hạn thỏa thuận.
+ Bàn giao lại hàng hóa tài sàn cho người có quyền nhận.
+ Chịu các chi phí liên quan đến chuyên chở tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
+ Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo đúng quy định pháp luật.
+ Bồi thường thiệt hại cho bên A trong trường hợp bên B để mất mát, hư hỏng hàng hóa do lỗi của mình. Trừ trường hợp đã có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
11.2.2 Quyền bên B
+ Kiểm tra sự xác thực của tài sản, hàng hóa, vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương.
+ Từ chối vận chuyển hàng hóa không đúng với loại đã thỏa thuận trong hợp đồng.
+ Yêu cầu bên A phải thanh toan đầy đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn.
+ Từ chối vận chuyển hàng hóa, tài sản cấm giao dịch, hàng hóa có tính chất nguy hiểm, độc hại nếu bên B biết hoặc phải biết.
+ Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại.
ĐIỀU 14: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
14.1 Bên nào vi phạm hợp đồng, một mặt phải trà cho bên vi phạm tiền phạt, đồng thời nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến mất mát, hư hỏng hàng hóa, tài sản sẽ phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thương thiệt hại mà bên bị vi phạm hợp đồng đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của vấn đề vi phạm này gây ra.
14.2 Nếu bên A đóng gói hàng hóa mà không khai hoặc khai không trung thực về số lượng, trọng lượng hàng hóa thì bên A phải chịu phạt ……% số tiền cước phải trả cho lô hàng đó.
14.3 Nếu bên B có lỗi làm hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển thì:
+ Trong trường hợp có thể sửa chữa được, nếu bên A đã tiến hành sữa chữa thì bên B phải chịu phí tổn.
+ Trường hợp hư hỏng đến mức không thể sửa chữa thì 2 bên thỏa thuận mức bồi thường hoặc nhờ coq quan chuyên môn giám định và xác nhận tỉ lệ bồi thường.
14.4 Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán cước phí vận chuyển thì phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là ….% /ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán.
14.5 Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ….% giá trị phần tổng cước phí dự chi.
14.6 Nếu hợp đồng này có một bên gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Trừ các loại trách nhiệm bồi thường khi làm mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
ĐIỀU 15: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng vận chuyển hàng hóa. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc, các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác. Trường hợp hai bên không tự thỏa thuận được thì việc tranh chấp sẽ được giải quyết bởi phán quyết của tòa án.
ĐIỀU 16: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày……tháng……năm……đến ngày……tháng……năm……
Hai bên sẽ họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển hàng hóa này vào ngày……tháng……năm……
Hợp đồng được lập thành ….(……..) bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu xác nhận) (Ký tên, đóng dấu xác nhận)
Ghi chú:
(1): số lượng
(2): tên hàng hóa
(3): phải quy đổi theo quy định của Nhà nước. Trong trường hợp Nhà nước không có quy định thì hai bên tự thỏa thuận
(4): địa điểm nhận hàng phải là nơi phương tiện vận chuyển có thể ra vào thuận tiện, an toàn
(5): có thể ghi địa điểm mà người mua hàng bên A sẽ nhận hàng thay cho bên A
(6): cước phí phải tính dựa theo đơn giá do Nhà nước quy định. Trong trường hợp Nhà nước không quy định thì hai bên tự thỏa thuận.
——————————————————————————————————————————————–
Download ngay mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa: Tại đây
Bài viết trên đây đã giới thiệu đến bạn mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa được cập nhật năm 2020 đang được áp dung hiện hành. Bạn có thể theo dõi thông tin trong bài viết hoặc truy cập link gắn bên dưới để nghiên cứu và download về nhé.
Trân trọng!