(Cập nhật) Mã vạch hàng hóa các nước trên thế giới đầy đủ nhất

1473 lượt xem

Mã vạch hàng hóa giữa các nước hay còn được gọi là mã số sản phẩm được dùng để phân biệt hàng hóa của các nước một cách dễ dàng và chính xác nhất. Vậy mã vạch hàng hóa của các nước được xã định như thế nào? Hãy cùng vận tải Trung Tín tìm hiểu về những mã vạch hàng hóa của các nước trên thế giới đầy đủ nhất nhé!

Xem thêm: (TOP) 5 Website kiểm tra mã vạch hàng hóa chuẩn nhất

Nội Dung

Mã số hàng hoá – mã số mã vạch là gì?

Mã số hàng hóa hay còn được gọi là Article Number Code là một dãy số nguyên dùng để ký hiệu để chứng minh xuất xứ của hàng hóa trong quá trình lưu thông sản xuất từ quốc gia này đến quốc gia khác trên khắp các lục địa. Như vậy mỗi hàng hóa sẽ được in hoặc gắn vào sản phẩm những dãy số nhất định để phân biệt sản phẩm của đất nước này với đất nước khác. Việc quy định mã vạch trong hàng hóa cũng giống như việc quy định mã số, mã vùng trong viễn thông giúp thuận tiện hơn trong quá trình liên lạc, hạn chế sự nhầm lẫn.

Cấu tạo mã số mã vạch

Một mã vạch của hàng hóa được chia ra làm hai bộ phận đó là mã số của hàng hóa và mã vạch.

Mã số

Để phân biệt các loại hàng hóa với nhau người ta thường dùng đến mã số hàng hóa. Mỗi loại hàng hóa sẽ có một con số duy nhất đặc trưng cho loại hàng hóa đó.

Có hai hệ thống mã số hàng hóa được thế giới áp dụng chủ yếu hiện nay:

+ Hệ thống UPC hay tên đầy đủ là Universal Product Code. Loại mã này thường được sử dụng tại Mỹ và Canada.

+ Hệ thống EAN có tên đầy đủ là European Article Number. Mã số này thường được áp dụng tại hầu hết nơi trên thế giới.

Đối với những sản phẩm bán lẻ trên hệ thống mã số EAN thường được chia làm hai loại chủ yếu đó là loại EAN-8 tức là sử dụng 8 con số và một loại là EAN -13 tức là sử dụng 13 con số.

Cấu tạo mã số EAN-13
Cấu tạo mã số EAN-13

Mã số EAN -13 được cấu tạo từ 13 con số và được chia làm 4 bộ phận như sau:

Mã quốc gia: Mã này được cấp bởi các tổ chức mã số vật phẩm quốc tế và đó chính là hai hoặc ba con số đầu.

Mã doanh nghiệp: Các nhà sản xuất được tổ chức mã số vật phẩm quốc gia cấp gồm từ bốn, năm hoặc 6 con số.

Mã mặt hàng: Mã này do nhà sản xuất quy định. Tùy thuộc vào mã doanh nghiệp mà mã này có thể là năm, bốn hoặc ba con số.

Số kiểm tra: Con số này dùng để kiểm tra xem ghi những con số trên có đúng không và nó thường là con số cuối cùng của dãy số.

Những mã EAN -8 thường chỉ dùng với những sản với kích thước nhỏ không đủ chỗ sử dụng EAN -13. Những mã EAN -8 thường được cấu tạo như sau:

Mã quốc gia: Giống như EAN-13 nằm ở hai hoặc 3 số đầu.

Mã đặt hàng: 4-5 số tiếp

Mã kiểm tra: số cuối

Cấu tạo mã số EAN-8
Cấu tạo mã số EAN-8

Mã vạch


Mã vạch được đặt ngay phía trên của mã số, là một nhóm các mã vạch cùng khoảng trống song song đặt xen kẽ nhau. Những mã vạch dùng để thể hiện mã số dưới dạng máy quét và dễ dàng đọc được. Mỗi con số sẽ được thể hiện bằng hai mã vạch và hai khoảng trống trong đó mỗi mã vạch sẽ có chiều rộng từ 1 đến 4 môđun và được chia ra thành 3 phương án khác nhau.

Mã vạch Ean là mã vạch dùng để thể hiện mã số EAN, thuộc mã đa chiều rộng với chiều rộng tiêu chuẩn của mỗi module là 0,33mm. Những dòng mã EAN đòi hỏi cần có sự chú ý đặc biệt khi in vì những mã này thường có độ mã hóa cao tuy nhiên độ tin cậy còn thấp.

Chiều dài và chiều rộng tiêu chuẩn của khu vực mã vạch EAN-13 lần lượt là 37,29mm và 25,93mm. Chiều dài và chiều rộng tiêu chuẩn đối với mã vạch EAN-8 lần lượt là 26,73mm và 21,31mm.

Mã vạch Việt Nam

Mã vạch Việt Nam
Mã vạch Việt Nam

Mã vạch Việt Nam là mã vạch dùng để phân định các sản phẩm hàng hóa tại Việt Nam thường có dạng như sau: 893MMMMMMXXXC

Mã quốc gia Việt Nam: 893

Mã doanh nghiệp được cấp khi đăng ký sản phẩm: MMMMMM

Dãy số do doanh nghiệp đặt cho từng loại sản phẩm của mình: XXX

Số kiểm tra được tính toàn bộ dãy 12 số : C

Một số mã vạch các nước thường gặp

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA

030 – 039 GS1 Mỹ (United States)

050 – 059 Coupons

060 – 139 GS1 Mỹ (United States)

300 – 379 GS1 Pháp (France)

400 – 440 GS1 Đức (Germany)

450 – 459 và 490 – 499 GS1 Nhật Bản

690 – 695 GS1 Trung Quốc

760 – 769 GS1 Thụy Sĩ

880 GS1 Hàn Quốc

885 GS1 Thái Lan (Thailand)

893 GS1 Việt Nam

930 – 939 GS1 Úc (Australia)

Danh sách mã vạch các nước trên thế giới

Bạn có thể tham khảo danh sách bảng mã vạch các nước theo quy tắc chuẩn quốc tế dưới đây:

Bảng tra cứu mã vạch các nước 1
Bảng tra cứu mã vạch các nước trên thế giới chi tiết nhất

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA

020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp nội bộ (MO defined, usually for internal use)

030 – 039 GS1 Mỹ (United States)

040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp trong sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

050 – 059 Coupons

060 – 139 GS1 Mỹ (United States)

200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

300 – 379 GS1 Pháp (France)

380 GS1 Bulgaria

383 GS1 Slovenia

385 GS1 Croatia

387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)

400 – 440 GS1 Đức (Germany)

450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)

460 – 469 GS1 Nga (Russia)

470 GS1 Kurdistan

471 GS1 Đài Loan (Taiwan)

474 GS1 Estonia

475 GS1 Latvia

476 GS1 Azerbaijan

477 GS1 Lithuania

478 GS1 Uzbekistan

479 GS1 Sri Lanka

480 GS1 Philippines

481 GS1 Belarus

482 GS1 Ukraine

484 GS1 Moldova

485 GS1 Armenia

486 GS1 Georgia

487 GS1 Kazakhstan

489 GS1 Hong Kong

500 – 509 GS1 Anh Quốc (UK)

520 GS1 Hy Lạp (Greece)

528 GS1 Libăng (Lebanon)

529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)

530 GS1 Albania

531 GS1 MAC (FYR Macedonia)

535 GS1 Malta

539 GS1 Ireland

540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)

560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)

569 GS1 Iceland

570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)

590 GS1 Ba Lan (Poland)

594 GS1 Romania

599 GS1 Hungary

600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)

603 GS1 Ghana

608 GS1 Bahrain

609 GS1 Mauritius

611 GS1 Morocco

613 GS1 Algeria

616 GS1 Kenya

618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)

619 GS1 Tunisia

621 GS1 Syria

622 GS1 Ai Cập (Egypt)

624 GS1 Libya

625 GS1 Jordan

626 GS1 Iran

627 GS1 Kuwait

628 GS1 Saudi Arabia

629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)

640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)

690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)

700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)

729 GS1 Israel

730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)

740 GS1 Guatemala

741 GS1 El Salvador

742 GS1 Honduras

743 GS1 Nicaragua

744 GS1 Costa Rica

745 GS1 Panama

Bảng tra cứu mã vạch các nước 2
Bảng tra cứu mã vạch các nước trên thế giới

746 GS1 Cộng Hòa Dominica Dominican Republic

750 GS1 Mexico

754 – 755 GS1 Canada

759 GS1 Venezuela

760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)

770 GS1 Colombia

773 GS1 Uruguay

775 GS1 Peru

777 GS1 Bolivia

779 GS1 Argentina

780 GS1 Chile

784 GS1 Paraguay

786 GS1 Ecuador

789 – 790 GS1 Brazil

800 – 839 GS1 Ý (Italy)

840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)

850 GS1 Cuba

858 GS1 Slovakia

859 GS1 Cộng Hòa Czech GS1 YU (Serbia & Montenegro)

865 GS1 Mongolia

867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)

868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)

880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)

884 GS1 Cambodia885 GS1 Thailand

888 GS1 Singapore

890 GS1 India

893 GS1 Việt Nam

899 GS1 Indonesia

900 – 919 GS1 Áo (Austria)

930 – 939 GS1 Úc (Australia)

940 – 949 GS1 New Zealand

950 GS1 Global Office

955 GS1 Malaysia

958 GS1 Macau

977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)

978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)

980 Refund receipts

981 – 982 Common Currency Coupons

990 – 999 Coupons

Bảng tra cứu mã vạch
Bảng tra cứu mã vạch của các nước trên thế giới

Tại sao các doanh nghiệp cần đăng ký mã vạch

Dễ dàng kiểm soát số lượng hàng hóa

Một trong số những phương pháp hiện đại để giải quyết vấn đề này đó là sử dụng mã số mã vạch. Đối với những doanh nghiệp có hàng nghìn sản phẩm khác nhau cần quản lý do vậy cần có những công cụ quản lý sao cho hiệu quả để có thể đem lại sự tiện lợi trong kiểm kê hàng hóa cũng như quản lý, kiểm soát các dòng sản phẩm trên thị trường.

Phân biệt với hàng giả

Đối với những thương hiệu nổi tiếng thì việc hàng bị hàng nhái là không thể tránh khỏi. Để bảo vệ sản phẩm của mình cũng như đem đến sự uy tín, tăng độ nhận biết thương hiệu thì việc đăng ký mã số mã vạch là một giải pháp an toàn dành cho các doanh nghiệp.

Tạo độ tin cậy đối với người tiêu dùng

Khi quét mã vạch trên sản phẩm sẽ hiển thị đầy đủ những thông tin như công ty, địa chỉ sản xuất, tên sản phẩm, ngày sản xuất,..Điều này sẽ tạo được sự tin tưởng đối với người tiêu dùng về xuất xứ, nguồn gốc của sản phẩm.

Được bày bán tại các siêu thị

Đối với siêu thị lớn toàn bộ sản phẩm của họ đều được quản lý qua mã số của mã vạch vì vậy nếu bạn muốn đưa những sản phẩm của mình bày bán trong những siêu thị thì việc đăng ký mã số mã vạch là bắt buộc.

Thu về lợi nhuận cho công ty

Từ việc tạo lòng tin đối với khách hàng sẽ giúp sản phẩm của bạn được nhiều người tin dùng hơn. Đây cũng là một trong những lý do mà nhiều khách hàng hơn đến với bạn khiến bạn dễ dàng mở rộng thị trường và tạo lợi nhuận công ty như mong muốn.

Trên đây là tổng hợp mã vạch hàng hóa các nước. Hy vọng qua bài viết này các bạn có thể nắm rõ hơn thông tin về mã vạch cũng như ra cứu được thông tin của mã vạch các nước. Trân Trọng!

Bài viết liên quan