(Cập nhật) Mã vạch hàng hóa các nước trên thế giới đầy đủ nhất
Mã vạch hàng hóa giữa các nước hay còn được gọi là mã số sản phẩm được dùng để phân biệt hàng hóa của các nước một cách dễ dàng và chính xác nhất. Vậy mã vạch hàng hóa của các nước được xã định như thế nào? Hãy cùng vận tải Trung Tín tìm hiểu về những mã vạch hàng hóa của các nước trên thế giới đầy đủ nhất nhé!
Xem thêm: (TOP) 5 Website kiểm tra mã vạch hàng hóa chuẩn nhất
Nội Dung
Nội Dung Chính
Mã số hàng hoá – mã số mã vạch là gì?
Mã số hàng hóa hay còn được gọi là Article Number Code là một dãy số nguyên dùng để ký hiệu để chứng minh xuất xứ của hàng hóa trong quá trình lưu thông sản xuất từ quốc gia này đến quốc gia khác trên khắp các lục địa. Như vậy mỗi hàng hóa sẽ được in hoặc gắn vào sản phẩm những dãy số nhất định để phân biệt sản phẩm của đất nước này với đất nước khác. Việc quy định mã vạch trong hàng hóa cũng giống như việc quy định mã số, mã vùng trong viễn thông giúp thuận tiện hơn trong quá trình liên lạc, hạn chế sự nhầm lẫn.
Cấu tạo mã số mã vạch
Một mã vạch của hàng hóa được chia ra làm hai bộ phận đó là mã số của hàng hóa và mã vạch.
Mã số
Để phân biệt các loại hàng hóa với nhau người ta thường dùng đến mã số hàng hóa. Mỗi loại hàng hóa sẽ có một con số duy nhất đặc trưng cho loại hàng hóa đó.
Có hai hệ thống mã số hàng hóa được thế giới áp dụng chủ yếu hiện nay:
+ Hệ thống UPC hay tên đầy đủ là Universal Product Code. Loại mã này thường được sử dụng tại Mỹ và Canada.
+ Hệ thống EAN có tên đầy đủ là European Article Number. Mã số này thường được áp dụng tại hầu hết nơi trên thế giới.
Đối với những sản phẩm bán lẻ trên hệ thống mã số EAN thường được chia làm hai loại chủ yếu đó là loại EAN-8 tức là sử dụng 8 con số và một loại là EAN -13 tức là sử dụng 13 con số.
Mã số EAN -13 được cấu tạo từ 13 con số và được chia làm 4 bộ phận như sau:
Mã quốc gia: Mã này được cấp bởi các tổ chức mã số vật phẩm quốc tế và đó chính là hai hoặc ba con số đầu.
Mã doanh nghiệp: Các nhà sản xuất được tổ chức mã số vật phẩm quốc gia cấp gồm từ bốn, năm hoặc 6 con số.
Mã mặt hàng: Mã này do nhà sản xuất quy định. Tùy thuộc vào mã doanh nghiệp mà mã này có thể là năm, bốn hoặc ba con số.
Số kiểm tra: Con số này dùng để kiểm tra xem ghi những con số trên có đúng không và nó thường là con số cuối cùng của dãy số.
Những mã EAN -8 thường chỉ dùng với những sản với kích thước nhỏ không đủ chỗ sử dụng EAN -13. Những mã EAN -8 thường được cấu tạo như sau:
Mã quốc gia: Giống như EAN-13 nằm ở hai hoặc 3 số đầu.
Mã đặt hàng: 4-5 số tiếp
Mã kiểm tra: số cuối
Mã vạch
Mã vạch được đặt ngay phía trên của mã số, là một nhóm các mã vạch cùng khoảng trống song song đặt xen kẽ nhau. Những mã vạch dùng để thể hiện mã số dưới dạng máy quét và dễ dàng đọc được. Mỗi con số sẽ được thể hiện bằng hai mã vạch và hai khoảng trống trong đó mỗi mã vạch sẽ có chiều rộng từ 1 đến 4 môđun và được chia ra thành 3 phương án khác nhau.
Mã vạch Ean là mã vạch dùng để thể hiện mã số EAN, thuộc mã đa chiều rộng với chiều rộng tiêu chuẩn của mỗi module là 0,33mm. Những dòng mã EAN đòi hỏi cần có sự chú ý đặc biệt khi in vì những mã này thường có độ mã hóa cao tuy nhiên độ tin cậy còn thấp.
Chiều dài và chiều rộng tiêu chuẩn của khu vực mã vạch EAN-13 lần lượt là 37,29mm và 25,93mm. Chiều dài và chiều rộng tiêu chuẩn đối với mã vạch EAN-8 lần lượt là 26,73mm và 21,31mm.
Mã vạch Việt Nam
Mã vạch Việt Nam là mã vạch dùng để phân định các sản phẩm hàng hóa tại Việt Nam thường có dạng như sau: 893MMMMMMXXXC
Mã quốc gia Việt Nam: 893
Mã doanh nghiệp được cấp khi đăng ký sản phẩm: MMMMMM
Dãy số do doanh nghiệp đặt cho từng loại sản phẩm của mình: XXX
Số kiểm tra được tính toàn bộ dãy 12 số : C
Một số mã vạch các nước thường gặp
000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
050 – 059 Coupons
060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
300 – 379 GS1 Pháp (France)
400 – 440 GS1 Đức (Germany)
450 – 459 và 490 – 499 GS1 Nhật Bản
690 – 695 GS1 Trung Quốc
760 – 769 GS1 Thụy Sĩ
880 GS1 Hàn Quốc
885 GS1 Thái Lan (Thailand)
893 GS1 Việt Nam
930 – 939 GS1 Úc (Australia)
Danh sách mã vạch các nước trên thế giới
Bạn có thể tham khảo danh sách bảng mã vạch các nước theo quy tắc chuẩn quốc tế dưới đây:
000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp nội bộ (MO defined, usually for internal use)
030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp trong sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
050 – 059 Coupons
060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
300 – 379 GS1 Pháp (France)
380 GS1 Bulgaria
383 GS1 Slovenia
385 GS1 Croatia
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
400 – 440 GS1 Đức (Germany)
450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
460 – 469 GS1 Nga (Russia)
470 GS1 Kurdistan
471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
474 GS1 Estonia
475 GS1 Latvia
476 GS1 Azerbaijan
477 GS1 Lithuania
478 GS1 Uzbekistan
479 GS1 Sri Lanka
480 GS1 Philippines
481 GS1 Belarus
482 GS1 Ukraine
484 GS1 Moldova
485 GS1 Armenia
486 GS1 Georgia
487 GS1 Kazakhstan
489 GS1 Hong Kong
500 – 509 GS1 Anh Quốc (UK)
520 GS1 Hy Lạp (Greece)
528 GS1 Libăng (Lebanon)
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
530 GS1 Albania
531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
535 GS1 Malta
539 GS1 Ireland
540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
569 GS1 Iceland
570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)
590 GS1 Ba Lan (Poland)
594 GS1 Romania
599 GS1 Hungary
600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
603 GS1 Ghana
608 GS1 Bahrain
609 GS1 Mauritius
611 GS1 Morocco
613 GS1 Algeria
616 GS1 Kenya
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
619 GS1 Tunisia
621 GS1 Syria
622 GS1 Ai Cập (Egypt)
624 GS1 Libya
625 GS1 Jordan
626 GS1 Iran
627 GS1 Kuwait
628 GS1 Saudi Arabia
629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)
700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
729 GS1 Israel
730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
740 GS1 Guatemala
741 GS1 El Salvador
742 GS1 Honduras
743 GS1 Nicaragua
744 GS1 Costa Rica
745 GS1 Panama
746 GS1 Cộng Hòa Dominica Dominican Republic
750 GS1 Mexico
754 – 755 GS1 Canada
759 GS1 Venezuela
760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
770 GS1 Colombia
773 GS1 Uruguay
775 GS1 Peru
777 GS1 Bolivia
779 GS1 Argentina
780 GS1 Chile
784 GS1 Paraguay
786 GS1 Ecuador
789 – 790 GS1 Brazil
800 – 839 GS1 Ý (Italy)
840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
850 GS1 Cuba
858 GS1 Slovakia
859 GS1 Cộng Hòa Czech GS1 YU (Serbia & Montenegro)
865 GS1 Mongolia
867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)
884 GS1 Cambodia885 GS1 Thailand
888 GS1 Singapore
890 GS1 India
893 GS1 Việt Nam
899 GS1 Indonesia
900 – 919 GS1 Áo (Austria)
930 – 939 GS1 Úc (Australia)
940 – 949 GS1 New Zealand
950 GS1 Global Office
955 GS1 Malaysia
958 GS1 Macau
977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)
978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)
980 Refund receipts
981 – 982 Common Currency Coupons
990 – 999 Coupons
Tại sao các doanh nghiệp cần đăng ký mã vạch
Dễ dàng kiểm soát số lượng hàng hóa
Một trong số những phương pháp hiện đại để giải quyết vấn đề này đó là sử dụng mã số mã vạch. Đối với những doanh nghiệp có hàng nghìn sản phẩm khác nhau cần quản lý do vậy cần có những công cụ quản lý sao cho hiệu quả để có thể đem lại sự tiện lợi trong kiểm kê hàng hóa cũng như quản lý, kiểm soát các dòng sản phẩm trên thị trường.
Phân biệt với hàng giả
Đối với những thương hiệu nổi tiếng thì việc hàng bị hàng nhái là không thể tránh khỏi. Để bảo vệ sản phẩm của mình cũng như đem đến sự uy tín, tăng độ nhận biết thương hiệu thì việc đăng ký mã số mã vạch là một giải pháp an toàn dành cho các doanh nghiệp.
Tạo độ tin cậy đối với người tiêu dùng
Khi quét mã vạch trên sản phẩm sẽ hiển thị đầy đủ những thông tin như công ty, địa chỉ sản xuất, tên sản phẩm, ngày sản xuất,..Điều này sẽ tạo được sự tin tưởng đối với người tiêu dùng về xuất xứ, nguồn gốc của sản phẩm.
Được bày bán tại các siêu thị
Đối với siêu thị lớn toàn bộ sản phẩm của họ đều được quản lý qua mã số của mã vạch vì vậy nếu bạn muốn đưa những sản phẩm của mình bày bán trong những siêu thị thì việc đăng ký mã số mã vạch là bắt buộc.
Thu về lợi nhuận cho công ty
Từ việc tạo lòng tin đối với khách hàng sẽ giúp sản phẩm của bạn được nhiều người tin dùng hơn. Đây cũng là một trong những lý do mà nhiều khách hàng hơn đến với bạn khiến bạn dễ dàng mở rộng thị trường và tạo lợi nhuận công ty như mong muốn.
Trên đây là tổng hợp mã vạch hàng hóa các nước. Hy vọng qua bài viết này các bạn có thể nắm rõ hơn thông tin về mã vạch cũng như ra cứu được thông tin của mã vạch các nước. Trân Trọng!